XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KINH TẾ DU LỊCH CỤM ĐẢO HÒN YẾN, TỈNH ĐẮK LẮK
DOI:
https://doi.org/10.59775/1859-3968.311Từ khóa:
Chi phí du hành, Giá trị du lịch, Hòn Yến, Thặng dư tiêu dùng.Tóm tắt
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chi phí du hành theo vùng để định lượng giá trị kinh tế du lịch của cụm đảo Hòn Yến. Thông qua khảo sát du khách nội địa và phân tích dữ liệu theo khoảng cách vùng địa lý, nghiên cứu đã xây dựng được đường cầu du lịch và ước lượng tổng giá trị kinh tế du lịch đạt khoảng 339.450 triệu đồng/năm. Trong đó, thặng dư tiêu dùng của du khách lên đến 76.298 triệu đồng, chiếm hơn 22% tổng giá trị, phản ánh tiềm năng kinh tế cao của điểm đến. Kết quả cho thấy có sự khác biệt giữa các vùng về tỷ lệ tham quan, chi phí du hành và mức sẵn sàng chi trả; trong đó, các vùng lân cận có mật độ tham quan cao hơn, còn các vùng xa lại đóng góp lớn hơn vào tổng giá trị kinh tế. Mô hình hồi quy cho thấy mối tương quan chặt chẽ (R = 0,753; Sig. F = 0,042) giữa chi phí du hành và số lượt khách tham quan. Nghiên cứu này chỉ tập trung đo lường khía cạnh doanh thu và thặng dư tiêu dùng trong giá trị du lịch, cho nên chưa tính tới các mặt khác như lợi ích xã hội, văn hóa và môi trường. Nghiên cứu cũng đề xuất nên mở rộng khảo sát đối với du khách quốc tế và theo chuỗi thời gian nhằm nâng cao khả năng ứng dụng của kết quả.
Tài liệu tham khảo
Đoàn Thị Như Hoa (2017). Phát triển sản phẩm du lịch dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên tỉnh Phú Yên. Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, 8(14), 115-124.
Kheyri E., Morovati M., Neshat A. & Siahati G. (2020). Economic valuation of natural promenades in Iran using zonal travel costs method (Case study area: Gahar Lake in Lorestan Province in western Iran). PloS one, 15(11), e0241396.
Bashar R. (2018). Economic Valuation of the Sundarbans Reserved Forest of Bangladesh: The Zonal Travel Cost Method. The International Journal of Business and Management, 5, 78-83.
Ezzy E. & Scarborough H. (2011). Estimation of the recreational use value gained from recreational fishing of southern Bluefin Tuna at Portland, Australia. AARES 2011: Australian Agricultural & Resource Economics Society 55th Annual Conference Handbook.
Rewitzer S., Huber R., Grêt-Regamey A. & Barkmann J. (2017). Economic valuation of cultural ecosystem service changes to a landscape in the Swiss Alps. Ecosystem services, 26, 197–208.
Bharali A. & Mazumder R. (2012). Application Of Travel Cost Method To Assess The Pricing Policy Of Public Parks: The Case Of Kaziranga National Park. Journal of Regional Development and Planning, 1(1), 41-50.
Nguyễn Thị Hải & Trần Đức Thạnh (1999). Using the Travel cost to Evaluate the Tourism Benefit of Cuc Phuong National Park. Economy & Environment, in Francisco, H. & Glover, D. (Eds.), Economy and Enviroment: Case Studies in Vietnam, Laguna: Economy & Enviroment Program for Southeast Asia.
Nguyễn Hữu Dũng & Nguyễn Thị Bình (2022). Lượng giá giá trị du lịch sinh thái khu dự trữ sinh quyển Cát Bà sử dụng phương pháp chi phí du hành theo vùng. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á, 33(12), 109-124.
Limaei S. M., Ghesmati H., Rashidi R. & Yamini N. (2014). Economic evaluation of natural forest pard using the travel cost method (case study; Masouleh forest park, north of Iran). Journal of Forest Science, 60(6), 254-261.
Bateman I. (1993). Evaluation of the enviroment: A survey of revealed preference techniques. The centre for Social & Economic Research on the Global Enviromet, Norwich, U.K.
Gurluk S. & Rebber E. (2007). A travel cost study to estimate recreational value for a bird refuge at Lake Manyas, Turkey. Journal of environmental management, 88(4), 1350-1360.
Armbrecht J. (2014). Use value of cultural experiences: A comparision of contingent valuation and travel cost. Tourist Management, 42, 141-148.
Chen W. H., Liu Y., Zang L., Hou X. & Raymond M. (2004). Recreation demand and economic value: An application of travel cost method for Xiamen Island. China Economic Review, 15(4), 398-406.
Võ Tất Thắng, Võ Đức Hoàng Vũ & Nguyễn Xuân Định (2017). Xác đỉnh giá trị du lịch rừng ngập mặn Cần Giờ thông qua phương pháp chi phí du hành. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 28(8), 84-106.
Tourkolias C., Skiada T., Mirasgedis S., & Diakolaki D. (2015). Application of the travel cost method for the valuation of the Poseidon temple in Sounio, Greece. Journal of Cutural Heritage, 16(4), 567-574.
Võ Thị Thanh Lộc (2010). Phương pháp nghiên cứu khoa học và viết đề cương: Nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế - xã hội. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.
Phạm Trung Hiếu & Lưu Tiến Thuận. (2017). Áp dụng phương pháp chi phí du hành để xác định giá trị cảng quan của chợ nổi Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ nông nghiệp, 1(2), 285-291.
Dixon J.A. & Sherman P.B. (1993). Economia Analysis of Environmental Impacts. Earthscan Publications Ltd., London, U.K.
Pham Khanh Nam & Tran Vo Hung Son (2005). Recreational value of coral surrounding the Hon Mun Island in Vietnam: A travel cost and contingent valuation study. In: Ahmed, M., Chong, C.K., Cesar, H. & Cesar, H.S.J. (Eds), Economic valuation and policy priorities for sustainnable managemaent of coral reefs (pp.84-106). WorlFish, Phnom Penh.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Hùng Vương
Tác phẩm này được cấp phép theo Giấy phép quốc tế Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDeri Phái sinh 4.0 .




